Hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Cùng tìm hiểu về các trường hợp được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều kiện và thủ tục hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp,...

Cách để hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những khoản thuế quan trọng trong hệ thống thuế của Nhà nước. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ phải chịu trách nhiệm nộp thuế và các khoản phí liên quan. Mà còn phải thực hiện các nghĩa vụ khác như báo cáo tài chính, lập sổ sách kế toán và hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có. 

Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết và hiểu rõ về quy định của pháp luật về việc hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ đó gây ra nhiều sai sót trong quá trình thực hiện. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quy định về hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.

Các trường hợp được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (sửa đổi và bổ sung), cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế. Theo đó, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp được khấu trừ các khoản chi phí và giảm trừ thuế thu nhập tạm tính đã được nộp trong kỳ tính thuế.

Tuy nhiên, cũng có những trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp. Mà không cần phải tính toán các khoản chi phí và thuế thu nhập tạm tính. Các trường hợp này bao gồm:

Doanh nghiệp mới thành lập

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp mới thành lập sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm đầu tiên của hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các báo cáo tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp doanh nghiệp có thu nhập trong năm đầu tiên, thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được tính theo tỷ lệ 20%. Và áp dụng cho số thu nhập chịu thuế đó. Nếu số thu nhập chịu thuế bằng hoặc nhỏ hơn 20 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ không phải đóng thuế.

Hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới thành lập

Doanh nghiệp mới thành lập sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm đầu tiên.

Doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư

Theo quy định của Luật Đầu tư, doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới có thời gian hoàn vốn kéo dài từ 3 năm trở lên sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 5 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp hoàn vốn sớm hơn 5 năm, doanh nghiệp cũng được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ tương ứng với thời gian hoàn vốn.

Doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế cửa khẩu

Các doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế cửa khẩu được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ khi có quyết định đầu tư và 4 năm tiếp theo được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều kiện và thủ tục hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Để có thể nhanh chóng hoàn thành công việc hoàn thuế, các doanh nghiệp cần nắm rõ điều kiện và những thủ tục cần có trong quá trình hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp này.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Doanh nghiệp được hoàn thuế TNDN khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp: Doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN vượt quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của pháp luật thuế.

  • Có đầy đủ hồ sơ theo quy định: Doanh nghiệp phải nộp đầy đủ các hồ sơ theo quy định của pháp luật thuế để hoàn thuế TNDN.

  • Hồ sơ hợp lệ: Hồ sơ hoàn thuế TNDN của doanh nghiệp phải được lập đầy đủ, chính xác và có đầy đủ chữ ký, đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

  • Không thuộc trường hợp bị hạn chế hoàn thuế: Doanh nghiệp không thuộc trường hợp bị hạn chế hoàn thuế theo quy định của pháp luật thuế.

Điều kiện hoàn thuê thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải nộp đầy đủ các hồ sơ theo quy định của pháp luật thuế để hoàn thuế TNDN.

Thủ tục hoàn thuế TNDN

Thủ tục hoàn thuế TNDN được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN

Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký khai thuế.

Hồ sơ hoàn thuế TNDN bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN (bản gốc)

  • Các phụ lục đi kèm (bản gốc)

  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc số thuế TNDN đã nộp (bản sao)

  • Giấy tờ chứng minh việc chuyển lỗ sang kỳ sau (nếu có)

  • Giấy tờ chứng minh việc được hưởng các ưu đãi về thuế TNDN (nếu có)

  • Giấy tờ chứng minh số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài (nếu có)

  • Giấy tờ chứng minh việc trích lập và sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có)

  • Giấy tờ chứng minh thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (nếu có)

  • Giấy tờ chứng minh bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất (nếu có)

Bước 2: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ

Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế TNDN của doanh nghiệp trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Nếu hồ sơ hoàn thuế TNDN của doanh nghiệp thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa chữa trong thời hạn quy định.

Bước 3: Cơ quan thuế hoàn thuế TNDN

Sau khi kiểm tra và chấp nhận hồ sơ hoàn thuế TNDN của doanh nghiệp, cơ quan thuế sẽ hoàn trả số tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

Lưu ý trong quá trình hoàn thuế TNDN

  • Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN đúng hạn quy định tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đăng ký khai thuế.

  • Nếu hồ sơ hoàn thuế TNDN của doanh nghiệp thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa chữa trong thời hạn quy định.

  • Doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ tư vấn thuế của các công ty kiểm toán hoặc luật sư để được hỗ trợ hoàn thuế TNDN một cách chính xác và hiệu quả.

Quy trình hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy trình hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 3 giai đoạn chính: kiểm tra hồ sơ, xử lý hồ sơ và thông báo kết quả.

Kiểm tra hồ sơ

Sau khi nhận được đơn xin hoàn thuế và các giấy tờ liên quan từ doanh nghiệp, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của các thông tin. Trong quá trình này, cơ quan thuế có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin hoặc giấy tờ bổ sung nếu cần thiết.

Tiến hành kiểm tra hồ sơ

Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Nếu trong quá trình kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện sai sót hoặc vi phạm pháp luật, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ trước khi tiến hành xử lý.

Xử lý hồ sơ

Sau khi kiểm tra hồ sơ và đảm bảo tính chính xác và đầy đủ, cơ quan thuế sẽ tiến hành xử lý hồ sơ và đưa ra quyết định về việc hoàn thuế. Trong quá trình này, cơ quan thuế sẽ tính toán lại số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp trong kỳ tính thuế và số tiền được hoàn trả cho doanh nghiệp.

Nếu có bất kỳ sai sót hoặc vi phạm pháp luật được phát hiện trong quá trình xử lý hồ sơ, cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh và bổ sung thông tin cần thiết trước khi đưa ra quyết định.

Thông báo kết quả

Sau khi xử lý hồ sơ và hoàn tất quy trình, cơ quan thuế sẽ thông báo kết quả cho doanh nghiệp. Nếu số tiền được hoàn trả cho doanh nghiệp lớn hơn số tiền doanh nghiệp nộp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp sẽ được hoàn lại khoản tiền chênh lệch này. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp nộp ít hơn số tiền được hoàn trả, doanh nghiệp sẽ phải bồi thường cho cơ quan thuế số tiền chênh lệch này.

Biểu mẫu hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần sử dụng các biểu mẫu sau để hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 01/QĐHT): Đây là biểu mẫu chính để kê khai các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh, thu nhập, chi phí, khấu trừ và số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
  • Phụ lục chuyển lỗ (mẫu số 03-2/TNDN): Sử dụng cho doanh nghiệp chuyển lỗ sang kỳ sau.

  • Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi (nếu có): Sử dụng cho doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi về thuế TNDN.

  • Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (mẫu số 03-4/TNDN): Sử dụng cho doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài.

  • Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (mẫu số 03-6/TNDN): Sử dụng cho doanh nghiệp trích lập và sử dụng quỹ khoa học và công nghệ.

  • Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết (mẫu số 01- Nghị định số 132/2020/NĐ-CP): Sử dụng cho doanh nghiệp có quan hệ liên kết và giao dịch liên kết.

  • Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất (mẫu số 03-8/TNDN - Thông tư 80/2021/TT-BTC): Sử dụng cho doanh nghiệp có cơ sở sản xuất.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các biểu mẫu khác theo quy định của Bộ Tài chính.

Thời hạn hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Các doanh nghiệp cần nắm rõ các mốc thời gian nộp hồ sơ cũng như thời hạn hoàn thành hoặc hết hạn của quá trình này, để có thể hoàn thành mọi hoạt động trơn tru nhất.

Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN

Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp tạm ứng và quyết toán:

  • Nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN năm chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.

  • Ví dụ: Doanh nghiệp nộp thuế TNDN năm 2023 theo phương pháp tạm ứng và quyết toán thì phải nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN năm 2023 chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 năm 2024.

Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khoán:

  • Nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN năm chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm sau.

  • Ví dụ: Doanh nghiệp nộp thuế TNDN năm 2023 theo phương pháp khoán thì phải nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN năm 2023 chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 năm 2024.

Thời hạn hoàn thuế TNDN

Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN đầy đủ, chính xác và hợp lệ trong thời hạn quy định

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN đầy đủ, chính xác và hợp lệ trong thời hạn quy định: Cơ quan thuế sẽ hoàn trả số tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế TNDN thiếu hoặc không hợp lệ: Cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa chữa trong thời hạn quy định. Sau khi doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa chữa đầy đủ, chính xác và hợp lệ, cơ quan thuế sẽ hoàn trả số tiền thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ.

Kiểm tra và xử lý hồ sơ hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Để đảm bảo tính chính xác và công bằng trong việc hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và xử lý hồ sơ hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi đã hoàn thành quy trình. Trong quá trình này, cơ quan thuế có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin và giấy tờ để đảm bảo tính chính xác của hồ sơ.

Nếu phát hiện sai sót hoặc vi phạm pháp luật trong quá trình xử lý hồ sơ, cơ quan thuế có quyền yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh và bổ sung hồ sơ trước khi đưa ra quyết định về việc hoàn thuế.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Việc hoàn thuế TNDN là một hoạt động quan trọng của cơ quan thuế. Góp phần hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp sẽ có những quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp sau đây:

Quyền của doanh nghiệp khi hoàn thuế TNDN

Theo Luật Quản lý thuế, doanh nghiệp có những quyền sau khi hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Quyền được hoàn thuế đúng hạn: Doanh nghiệp có quyền được hoàn thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Thời hạn hoàn thuế là trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hoàn thuế hợp lệ. Hoặc từ ngày quyết định hoàn thuế có hiệu lực thi hành.

  • Quyền được hoàn trả cả khoản thuế và tiền chậm nộp: Doanh nghiệp có quyền được hoàn trả cả khoản thuế đã nộp thừa hoặc nộp thiếu và tiền chậm nộp (nếu có). Tiền chậm nộp được tính theo lãi suất chậm nộp quy định tại pháp luật.

  • Quyền khiếu nại, tố cáo: Nếu doanh nghiệp không đồng ý với quyết định hoàn thuế của cơ quan thuế. Doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Quyền của doanh nghiệp khi hoàn thuế

Doanh nghiệp có quyền được hoàn trả cả khoản thuế đã nộp thừa hoặc nộp thiếu và tiền chậm nộp.

Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngoài các quyền nêu trên, doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ sau khi hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Nghĩa vụ nộp hồ sơ hoàn thuế: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ hoàn thuế theo đúng quy định của pháp luật. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm các giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã nộp thuế quá mức cho phép.

  • Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chứng từ: Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp thông tin và chứng từ liên quan đến việc hoàn thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.

  • Nghĩa vụ chấp hành quyết định của cơ quan thuế: Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành quyết định của cơ quan thuế liên quan đến việc hoàn thuế. Nếu không đồng ý với quyết định hoàn thuế, doanh nghiệp phải khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Cơ quan thuế có vai trò quan trọng trong việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), trong đó bao gồm cả việc hoàn trả TNDN cho doanh nghiệp. Theo quy định của pháp luật, cơ quan thuế có các trách nhiệm cụ thể sau trong việc hoàn thuế TNDN:

  • Tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế: Cơ quan thuế chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế TNDN của doanh nghiệp theo đúng trình tự, thời hạn quy định. Hồ sơ hoàn thuế phải đảm bảo đầy đủ các giấy tờ, chứng từ theo quy định và hợp lệ về mặt pháp lý.

  • Kiểm tra, xác minh thông tin hoàn thuế: Sau khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra, xác minh tính chính xác, hợp lý của các thông tin, số liệu trong hồ sơ hoàn thuế. Việc kiểm tra, xác minh này có thể bao gồm việc đối chiếu với các hồ sơ thuế khác, kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp hoặc yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin, chứng từ cần thiết.

  • Ra quyết định hoàn thuế: Dựa trên kết quả kiểm tra, xác minh hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ ra quyết định hoàn thuế hoặc từ chối hoàn thuế cho doanh nghiệp. Quyết định hoàn thuế phải được đưa ra trong thời hạn quy định và có căn cứ theo đúng quy định của pháp luật.

  • Thực hiện hoàn thuế: Trong trường hợp doanh nghiệp được chấp thuận hoàn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm thực hiện chuyển khoản tiền hoàn thuế về tài khoản của doanh nghiệp trong thời hạn quy định.

Những lưu ý khi hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần theo dõi và kiểm tra kết quả hoàn thuế sau khi cơ quan thuế thông báo

  1. Các doanh nghiệp nên thực hiện các nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để không gặp phải vấn đề liên quan đến hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp.

  1. Doanh nghiệp cần lưu ý đến thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế để tránh bị phạt do chậm trễ.

  1. Khi điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ, doanh nghiệp cần chú ý đến tính chính xác và đầy đủ của thông tin cung cấp để tránh việc bị từ chối hoặc xử lý chậm trễ.

  1. Để đảm bảo quyền lợi của mình, doanh nghiệp cần theo dõi và kiểm tra kết quả hoàn thuế sau khi cơ quan thuế thông báo. Để đảm bảo số tiền được hoàn trả chính xác.

  1. Nếu có bất kỳ vấn đề hay tranh chấp nào liên quan đến quyết định hoàn thuế, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ luật pháp và quy trình để bảo vệ quyền lợi của mình.

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật tại Việt Nam. Việc hoàn thuế là một quy trình quan trọng giúp doanh nghiệp được hưởng lại số tiền đã nộp vào ngân sách Nhà nước một cách đúng đắn và công bằng. 

Tuy nhiên, để thực hiện quy trình này một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng các điều khoản và quy định, cũng như chú ý đến các yêu cầu và thủ tục cụ thể từ cơ quan thuế. Hi vọng rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp và áp dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả.

Arental Việt Nam đang cho thuê các loại văn phòng dành cho doanh nghiệp. Xem thêm tại đây: 

>>> Cho thuê văn phòng truyền thống

>>> Cho thuê văn phòng ảo

>>> Cho thuê văn phòng chia sẻ

>>> Cho thuê văn phòng trọn gói

>>> Cho thuê phòng họp

0903642689