Nội dung
Bảng tính sao hạn năm 2024 của 12 con giáp
Bảng tra cứu sao hạn cho nam - nữ năm 2024
Tra cứu niên hạn năm Giáp Thìn 2024
Sao chiếu mệnh là gì? Bảng tính sao hạn năm 2024 của 12 con giáp
Theo quan niệm dân gian, mỗi người sinh ra đều có một ngôi sao chiếu mệnh riêng cho mình. Ngôi sao này có ảnh hưởng trực tiếp đến vận mệnh, mang những khía cạnh tốt xấu khác nhau. Để biết mình thuộc sao chiếu mệnh gì trong năm Giáp Thìn 2024, mời bạn tham khảo ngay bảng sao chiếu mệnh dưới đây.
Sao chiếu mệnh là gì?
Hằng năm, mỗi người sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh riêng. Có 9 ngôi sao chiếu mệnh tương ứng với 9 năm thay đổi luân phiên nhau và trở lại với chu kỳ 9 năm một lần. Những ngôi sao này còn được gọi là Cửu Diệu Tinh Quân, trong đó có 3 ngôi sao tốt, 3 ngôi sao trung tinh và 3 ngôi sao xấu.
Đối với sao chiếu mệnh tốt thường có cuộc sống thuận lợi, gặp nhiều may mắn trong công việc, tài lộc, gia đình. Còn đối với những người thuộc sao chiếu mệnh xấu sẽ gặp nhiều khó khăn, trắc trở trong cuộc sống. Họ cần đề phòng tai nạn, bệnh tật, hao tài tốn của, thị phi, tranh cãi.
Sao chiếu mệnh trong Cửu Diệu Tinh Quân
Bảng tính sao hạn năm 2024 của 12 con giáp
Để biết được sao chiếu mệnh của mình là sao nào trong năm 2024 hãy tham khảo qua bảng tính sao hạn cho 12 con giáp sau đây:
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Tý
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Mậu Tý |
2008 |
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Bính Tý |
1996 |
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ |
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Giáp Tý |
1984 |
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận |
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyền |
Nhâm Tý |
1972 |
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Canh Tý |
1960 |
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ |
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Sửu
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Tân Sửu |
1961 |
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo |
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Quý Sửu |
1973 |
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Ất Sửu |
1985 |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh |
Sao Thái Âm - Hạn Tam kheo |
Đinh Sửu |
1997 |
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo |
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Kỷ Sửu |
2009 |
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Dần
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Canh Dần |
2010 |
Sao Vân Hán - Hạn Thiên La |
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Mậu Dần |
1998 |
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển |
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Bính Dần |
1986 |
Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh |
Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
Giáp Dần |
1974 |
Sao Vân Hán - Hạn Thiên La |
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Nhâm Dần |
1962 |
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển |
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Mão
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Tân Mão |
2011 |
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận |
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Kỷ Mão |
1999 |
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Đinh Mão |
1987 |
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ |
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Ất Mão |
1975 |
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận |
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Quý Mão |
1963 |
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Thìn
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Nhâm Thìn |
2012 |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh |
Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
Canh Thìn |
2000 |
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Mậu Thìn |
1988 |
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo |
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Bính Thìn |
1976 |
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận |
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển |
Giáp Thìn |
1964 |
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Tỵ
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Tân Tỵ |
2001 |
Sao Vân Hán - Hạn Thiên La |
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Kỷ Tỵ |
1989 |
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển |
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Đinh Tỵ |
1977 |
Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh |
Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
Ất Tỵ |
1965 |
Sao Vân Hán - Hạn Thiên La |
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Quý Tỵ |
1953 |
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển |
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Ngọ
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Nhâm Ngọ |
2002 |
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận |
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Canh Ngọ |
1990 |
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Mậu Ngọ |
1978 |
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ |
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Bính Ngọ |
1966 |
Sao Thái Dương - Hạn Thiên La |
Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương |
Giáp Ngọ |
1954 |
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Mùi
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Quý Mùi |
2003 |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh |
Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
Tân Mùi |
1991 |
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Kỷ Mùi |
1979 |
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo |
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Đinh Mùi |
1967 |
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận |
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển |
Ất Mùi |
1955 |
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Thân
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Giáp Thân |
2004 |
Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ |
Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ |
Nhâm Thân |
1992 |
Sao Vân Hán - Hạn Thiên La |
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Canh Thân |
1980 |
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển |
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Mậu Thân |
1968 |
Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh |
Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
Bính Thân |
1956 |
Sao Vân Hán - Hạn Địa Võng |
Sao La Hầu - Hạn Địa Võng |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Dậu
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Ất Dậu |
2005 |
Sao Thổ Tú - Hạn Tam Kheo |
Sao Vân Hán - Hạn Thiên Tinh |
Quý Dậu |
1993 |
Sao Thái Dương - Hạn Toán Tận |
Sao Thổ Tú - Hạn Huỳnh Tuyển |
Tân Dậu |
1981 |
Sao Thái Âm - Hạn Diêm Vương |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên La |
Kỷ Dậu |
1969 |
Sao Thổ Tú - Hạn Ngũ Mộ |
Sao Vân Hán - Hạn Ngũ Mộ |
Đinh Dậu |
1957 |
Sao Thái Dương - Hạn Thiên La |
Sao Thổ Tú - Hạn Diêm Vương |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Tuất
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Bính Tuất |
2006 |
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo |
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Giáp Tuất |
1994 |
Sao Thái Bạch - Hạn Thiên Tinh |
Sao Thái Âm - Hạn Tam Kheo |
Nhâm Tuất |
1982 |
Sao Kế Đô - Hạn Địa Võng |
Sao Thái Dương - Hạn Địa Võng |
Canh Tuất |
1970 |
Sao La Hầu - Hạn Tam Kheo |
Sao Kế Đô - Hạn Thiên Tinh |
Mậu Tuất |
1958 |
Sao Thái Bạch - Hạn Toán Tận |
Sao Thái Âm - Hạn Huỳnh Tuyển |
Bảng tính sao hạn cho người tuổi Hợi
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2024 của nam mạng |
Sao - Hạn 2024 của nữ mạng |
Đinh Hợi |
2007 |
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển |
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Ất Hợi |
1995 |
Sao Thủy Diệu - Hạn Ngũ Mộ |
Sao Mộc Đức - Hạn Ngũ Mộ |
Quý Hợi |
1983 |
Sao Vân Hán - Hạn Thiên La |
Sao La Hầu - Hạn Diêm Vương |
Tân Hợi |
1971 |
Sao Mộc Đức - Hạn Huỳnh Tuyển |
Sao Thủy Diệu - Hạn Toán Tận |
Kỷ Hợi |
1959 |
Sao Thủy Diệu - Hạn Thiên Tinh |
Sao Mộc Đức - Hạn Tam Kheo |
Bảng tra cứu sao hạn cho nam - nữ năm 2024
Sao chiếu mệnh là một trong những yếu tố quan trọng trong tử vi học, có ảnh hưởng lớn đến vận mệnh của mỗi người trong năm. Sao chiếu mệnh cho nam và nữ sẽ khác nhau, do đó ảnh hưởng của các sao chiếu mệnh cũng sẽ khác nhau.
Dưới đây là bảng sao chiếu mệnh hạn cho nam, nữ năm 2024:
Bảng sao chiếu nam mệnh năm 2024
Sao chiếu mệnh |
Năm sinh nam mạng |
||||
Sao Kế Đô |
1973 |
1982 |
1991 |
2000 |
2009 |
Sao Vân Hán |
1974 |
1983 |
1992 |
2001 |
2010 |
Sao Thái Dương |
1975 |
1984 |
1993 |
2002 |
2011 |
Sao Thái Bạch |
1976 |
1985 |
1994 |
2003 |
2012 |
Sao Thủy Diệu |
1977 |
1986 |
1995 |
2004 |
2013 |
Sao Thổ Tú |
1978 |
1987 |
1996 |
2005 |
2014 |
Sao La Hầu |
1979 |
1988 |
1997 |
2006 |
2015 |
Sao Mộc Đức |
1980 |
1989 |
1998 |
2007 |
2016 |
Sao Thái Âm |
1981 |
1990 |
1999 |
2008 |
2017 |
Bảng sao chiếu nữ mệnh năm 2024
Sao chiếu mệnh |
Năm sinh nữ mạng |
||||
Sao Thái Dương |
2009 |
2000 |
1991 |
1982 |
1973 |
Sao La Hầu |
2010 |
2001 |
1992 |
1983 |
1974 |
Sao Thổ Tú |
2011 |
2002 |
1993 |
1984 |
1975 |
Sao Thái Âm |
2012 |
2003 |
1994 |
1985 |
1976 |
Sao Mộc Đức |
2013 |
2004 |
1995 |
1986 |
1977 |
Sao Vân Hán |
2014 |
2005 |
1996 |
1987 |
1978 |
Sao Kế Đô |
2015 |
2006 |
1997 |
1988 |
1979 |
Sao Thủy Diệu |
2016 |
2007 |
1998 |
1989 |
1980 |
Sao Thái Bạch |
2017 |
2008 |
1999 |
1990 |
1981 |
Tra cứu niên hạn năm Giáp Thìn 2024
Bảng tra niên hạn trong năm là một bảng liệt kê các hạn trong năm. Bảng này được sử dụng để dự đoán vận mệnh trong năm dựa trên năm sinh.
Hạn là những điềm xấu có thể xảy ra trong một năm. Có 12 hạn trong năm, mỗi hạn có một ý nghĩa khác nhau.
Để tra niên hạn, bạn tìm năm sinh của mình trong bảng tra niên hạn sau đây. Nhìn vào cột hạn, bạn sẽ biết mình gặp hạn gì trong năm đó.
Bảng niên hạn năm 2024 dành cho nam mạng
Niên hạn |
Năm sinh |
||||
Hạn Địa Võng |
2009 |
2000 |
1991 |
1982 |
1973 |
Hạn Thiên La |
2010 |
2001 |
1992 |
1983 |
1974 |
Hạn Toán Tận |
2011 |
2002 |
1993 |
1984 |
1975,1976 |
Hạn Thiên Tình |
2012 |
2003 |
1994 |
1985, 1986 |
1977 |
Hạn Ngũ Mộ |
2013 |
2004 |
1995, 1996 |
1987 |
1978 |
Hạn Tam Kheo |
2014 |
2005, 2006 |
1997 |
1988 |
1979 |
Hạn Huỳnh Tuyền |
2015. 2016 |
2007 |
1998 |
1989 |
1980 |
Hạn Diêm Vương |
2017 |
2008 |
1999 |
1990 |
1981 |
Bảng niên hạn năm 2024 dành cho nữ mạng
Niên hạn |
Năm sinh |
||||
Hạn Toán Tận |
1971 |
1980 |
1989 |
1998 |
2007, 2015, 2016 |
Hạn Thiên La |
1972 |
1981 |
1990 |
1999 |
2008, 2017 |
Hạn Địa Võng |
19973 |
1982 |
1991 |
2000 |
2009 |
Hạn Diêm Vương |
1974 |
1983 |
1992 |
2001 |
2010 |
Hạn Huỳnh Tuyền |
1975, 1976 |
1984 |
1993 |
2002 |
2011 |
Hạn Tam Kheo |
1977 |
1985, 1986 |
1994 |
2003 |
2012 |
Hạn Ngũ Mộ |
1978 |
1987 |
1995, 1996 |
2004 |
2013 |
Hạn Thiên Tinh |
1979 |
1988 |
1997 |
2005, 2006 |
2014 |
Ý nghĩa của các hạn trong năm 2024
-
Diêm Vương: Hạn Diêm Vương mang đến tin buồn cho gia đình, gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên về mưu sinh thì tốt, nếu thực sự nỗ lực sẽ có được tài lộc.
-
Toán Tận: Gây ra sự hao tài, tốn của. Cần lưu ý đến các vấn đề về ăn uống. Đi đường cẩn thận vàng bạc, của cải bị cướp giật, nguy hiểm tới tính mạng.
-
Huỳnh Tuyển: Hạn Huỳnh Tuyền mang đến bệnh tật. Không nên mưu sinh bằng đường thủy để tránh gặp bất trắc.
-
Tam Kheo: Hạn Tam Kheo là hạn xấu, cần chú ý đến các bệnh về tứ chi. Tinh thần không được ổn định, hay phải suy nghĩ, lo lắng cho người thân. Cần tránh tụ tập đông người, tránh khiêu khích mà rước họa vào thân.
-
Ngũ Mộ: Tinh thần bất an, có thể mất mác về tiền bạc. Tránh mua đồ lậu, tránh mua đồ không có hóa đơn.
-
Thiên Tinh: Gây bất ổn về mặt tinh thần. Gặp đau ốm nên thành tâm xin Phật phù hộ cho qua khỏi. Nếu đang mang thai cần đặc biệt cẩn thận.
-
Thiên La: Hạn Thiên La mang đến cho chủ nhân muộn phiền vì tinh thần, tình cảm. Vợ chồng nên nhẫn nhịn nhau, tránh chuyện bé xé ra to dẫn đến hôn nhân ly cách.
-
Địa Võng: Gặp chuyện thị phi, tranh chấp, cẩn thận kiện cáo. Đại kỵ đi với ai vào trời tối kẻo bị vu oan. Tránh mua đồ lậu hay đồ trái phép mà vướng vào vòng lao lý.
Ý nghĩa của từng ngôi sao chiếu mệnh trong năm 2024
Theo Cửu Diệu Tinh Quân, mỗi sao chiếu mệnh sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Việc nắm bắt được sao chiếu mệnh của mình sẽ giúp chuẩn bị tốt hơn, chủ động ứng phó với những khó khăn, thử thách có thể xảy ra trong năm, từ đó có một năm an lành, may mắn. Dưới đây là ý nghĩa của từng ngôi sao chiếu mệnh trong năm 2024:
Sao Thái Dương
Thái Dương tinh là một trong Cửu Diệu tinh, thuộc ngũ hành Hỏa, là sao cát tinh có tính chất cứu giải rất mạnh, mang lại phúc lộc dồi dào cho người được chiếu. Đặc biệt, sao Thái Dương rất tốt cho nam giới, giúp thúc đẩy sự nghiệp thăng tiến, tiền tài gia tăng. Với nữ giới, sao Thái Dương cũng mang lại nhiều may mắn, nhưng mức độ không bằng nam giới.
Những lợi ích khi được sao Thái Dương chiếu mệnh năm 2024:
-
Thuận lợi cho việc làm ăn, kinh doanh buôn bán, tạo dựng được tiếng vang cho sự nghiệp.
-
Đối với trẻ em, khi sao Thái Dương chiếu mệnh sẽ học hành thông minh, sáng suốt, thi cử đỗ đạt.
-
Cần làm ăn một cách quang minh chính đại, tránh các vấn đề về luồn sách, sai quấy. Nếu làm việc trái với lương tâm, đạo đức, sẽ dễ gặp tai họa, tổn hại đến bản thân và gia đình.
Sao Thái Dương
Sao Thái Âm
Sao Thái Âm mang đến cho nữ mệnh nhiều may mắn trong cuộc sống. Công việc thuận lợi, học hành tấn tới, thi cử đỗ đạt cao là những điều mà sao này mang lại. Danh vọng và lợi ích đều có được, sự nghiệp hanh thông, tiền bạc dồi dào, đặc biệt, có lộc về đất đai.
Những lợi ích khi được sao Thái Âm chiếu mệnh năm 2024:
-
Đối với những người làm ăn kinh doanh sẽ vô cùng thuận lợi. Có thể được thăng tiến, tăng lương, cơ hội bội thu về tài lộc.
-
Đối với nam giới, họ sẽ được người khác giúp đỡ về tiền bạc, sự nghiệp. Nếu đang trong độ tuổi kết hôn, họ có thể lập gia đình.
-
Đối với nữ giới, họ sẽ phát triển sự nghiệp mạnh mẽ, danh lợi lưỡng toàn.
Sao Thái Âm
Sao Mộc Đức
Sao Mộc Đức có ý nghĩa chủ về phúc khí. Mọi chuyện đều thuận lợi, hung hóa cát. trăm sự bình an. Mọi khó khăn đều được giải quyết vì nhờ có quý nhân phù hộ. Nữ mạng thuận đường sinh nở, con cái ngoan ngoãn, hiếu thảo. Nam mạng gia tăng chức sắc, công danh rực rỡ.
Những lợi ích khi được sao Mộc Đức chiếu mệnh năm 2024:
-
Hôn nhân vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc, tốt về mặt cưới hỏi.
-
Sự nghiệp thăng tiến không ngừng, có quý nhân giúp đỡ về tiền bạc. Công việc sinh tài sinh lợi, ngày càng mở rộng thêm.
-
Học hành, thi cử đỗ đạt, đạt được ước nguyện bấy lâu.
Sao Mộc Đức
Sao La Hầu
Sao La Hầu mang đến nhiều tai ương, phiền muộn cho người bị chiếu mệnh, nhất là nam giới. Sao này chủ về buồn rầu, hao tán tiền bạc, sầu muộn, bệnh tật, thị phi.
Người có sao La Hầu chiếu mệnh dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp, vạ miệng, hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng. Ngoài ra, họ cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.
Những tác động xấu khi sao La Hầu chiếu mệnh năm 2024:
-
Dễ ốm đau, bệnh tật, hao tốn tiền bạc, của cải vào những tệ nạn ăn chơi, bồ bịch, cờ bạc, rượu bia,...
-
Cẩn thận gặp rắc rối liên quan đến pháp luật.
-
Đàn ông có vợ trong năm sẽ gặp may mắn, làm ăn phát đạt, vợ sinh ắt hẳn sẽ bình an.
-
Nữ mạng thì thường mang tiếng, có nhiều cự cãi, vì thế sinh ra buồn phiền.
Sao La Hầu
Sao Kế Đô
Sao Kế Đô rất kỵ với nữ giới, năm có sao này chiếu mệnh thì cả năm sẽ không yên ổn, gặp nhiều biến cố, trục trặc về công việc hay tiền bạc. Chuyện tình cảm không mấy suôn sẻ, cần đề phòng tới sức khỏe.
Kế Đô là một hung tinh, mang đến nhiều điều không may mắn, thị phi, miệng đời chê trách. Tuy nhiên, nếu nữ giới đang mang thai gặp Kế Đô tinh thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Phụ nữ có bầu bị Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng và thai nhi trong bụng.
Những tác động xấu khi sao Kế Đô chiếu mệnh năm 2024:
-
Chuyện xui xẻo liên tiếp xảy ra, ốm đau bệnh tật ập đến bất ngờ, tinh thần không ổn định, dễ buồn rầu, chán nản.
-
Gia đạo bất an.
-
Nam giới phải đi xa làm ăn mới có tiền, lẩn quẩn trong nhà dễ gặp tai ương.
-
Nam giới nếu có sẵn số đào hoa khi bị Kế Đô chiếu mệnh sẽ gặp tai tiếng vì đàn bà. Liên lụy đến công việc, tài chính, công danh sự nghiệp trở nên khó khăn.
Sao Kế Đô
Sao Thái Bạch
Sao Thái Bạch mang đến nhiều điều xui xẻo, hao tài tốn của cho người bị chiếu mệnh. Khi bị sao Thái Bạch chiếu, công việc thường gặp trục trặc, làm ăn kinh doanh gặp khó khăn, tiền bạc kiếm được ít nhưng tiêu pha lại càng nhiều, tài lộc vì thế mà hao tổn, khó tích lũy.
Những tác động xấu khi sao Thái Bạch chiếu mệnh năm 2024:
-
Gây hao tổn về tiền bạc, làm ăn khó khăn, bị người ngoài quấy phá.
-
Có thể gặp rắc rối liên quan đến pháp luật vì thế cần cẩn trọng, không nên làm việc trái pháp luật..
-
Đề phòng các bệnh liên quan đến nội tạng. Bệnh tật khó mà chữa khỏi, ốm đau làm tốn nhiều tiền bạc chữa trị.
Sao Thái Bạch
Sao Vân Hớn
Sao Vân Hớn, hay còn gọi là sao Hỏa Diệu, là một ngôi sao trung tính trong Cửu Diệu Tinh Quân. Khi bị sao này chiếu mệnh, công việc kinh doanh thường ở mức trung bình, không quá thành công nhưng cũng không thất bại. Tuy nhiên, cần đề phòng về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh về tim mạch, huyết áp, xương khớp. Ngoài ra, cũng cần đề phòng vạ miệng, tránh nói lời thiếu suy nghĩ kẻo gây ra rắc rối.
Đối với nam giới, cần cẩn thận trong các kiện tụng pháp lý, tránh làm những việc trái pháp luật kẻo gặp họa. Đối với nữ giới, cần cẩn thận về thai sản.
Những tác động khi sao Thái Bạch chiếu mệnh năm 2024:
-
Mọi chuyện học hành, làm ăn, kinh doanh đều nằm ở mức trung bình.
-
Cẩn thận thương tật, đau ốm.
-
Tinh thần không ổn định, dễ mất kiểm soát về cảm xúc.
Sao Vân Hớn
Sao Thổ Tú
Thổ Tú chiếu mệnh thì công việc làm ăn, thi cử đều nằm ở mức trung bình. Dễ gặp tai tiếng, thị phi, sức khỏe sa sút, gia đạo bất hòa.
Những tác động khi sao Thổ Tú chiếu mệnh năm 2024:
-
Cảm xúc tiêu cực dẫn đến nhiều tác động xấu, đặc biệt là trong các mối quan hệ và chuyện tình cảm.
-
Dễ gặp tai tiếng thị phi.
-
Chuyện làm ăn gặp trở ngại, bị tiểu nhân quấy phá.
-
Sức khỏe không được tốt, tuy nhiên bệnh tật sẽ không quá nặng.
-
Cẩn trọng khi đi đường, nên có người đi cùng để kịp thời cứu giúp.
-
Chuyện tình cảm gặp trắc trở, dễ xảy ra mâu thuẫn.
Sao Thổ Tú
Sao Thủy Diệu
Sao Thủy Diệu mang tính chất trung tính, tức là có cả tốt và xấu.Về mặt tốt, Thủy Diệu mang tới cho người được chiếu mệnh nhiều may mắn, hỷ sự, tài lộc dồi dào, công danh thăng tiến, làm ăn buôn bán thuận lợi. Về mặt xấu, Thủy Diệu có thể gây ra những điều không may mắn như tranh chấp, kiện cáo, đau ốm bệnh tật, tai nạn đường sông nước.
Những tác động khi sao Thủy Diệu chiếu mệnh năm 2024:
-
Công việc làm ăn có sự đổi mới hoặc có thể thăng tiến.
-
Về tiền bạc, có dấu hiệu tăng tiến không ngừng, nếu làm ăn xa sẽ mang lại thành công rực rỡ.
-
Cẩn thận khi đi đường, đặc biệt là đường thủy.
-
Không nên tranh cãi dẫn đến xảy ra tranh chấp, mất cả danh tiếng và tiền bạc.
Sao Thủy Diệu
Cách cúng sao giải hạn cho từng sao chiếu mệnh
Thời gian và bài vị cúng cho từng sao như sau:
-
Sao Thái Âm: Cúng giải hạn vào dịp đầu năm mới hoặc ngày 26 âm lịch các tháng. Bài vị màu vàng, ghi chữ “Tây phương canh tân, kim đức tinh quân”.
-
Sao Thái Bạch: Cúng giải hạn vào ngày 15 âm lịch hàng tháng. Bài vị màu trắng, ghi chữ “Tây phương canh tân, kim đức tinh quân”.
-
Sao Thái Dương: Cúng giải hạn vào dịp đầu năm mới hoặc ngày 27 âm lịch các tháng. Bài vị màu đỏ, ghi chữ “Thái dương tinh quân”.
-
Sao Thủy Diệu: Cúng giải hạn 1 lần duy nhất vào ngày đầu năm hoặc hàng tháng vào ngày 21 âm lịch. Bài vị màu xanh, ghi chữ “Thủy Diệu tinh quân”.
-
Sao Mộc Đức: Cúng giải hạn 1 lần duy nhất vào ngày đầu năm mới hoặc hàng tháng vào ngày 25 âm lịch. Bài vị màu xanh, ghi chữ “Mộc Đức tinh quân”.
-
Sao Kế Đô: Cúng giải hạn vào đầu giờ chiều ngày 18 âm lịch mỗi tháng. Bài vị màu vàng, ghi chữ “Thiên phú phân tư Kế Đô tinh quân”.
-
Sao Thổ Tú: Cúng giải hạn vào ngày 19 âm lịch mỗi tháng. Bài vị màu vàng, có chữ “Trung ương mậu kỷ thổ tú tinh quân”.
-
Sao Vân Hớn: Cúng giải hạn 1 lần vào đầu năm hoặc vào ngày 19 âm lịch mỗi tháng. Bài vị màu vàng, ghi chữ “Vân Hán tinh quân”.
-
Sao La Hầu: Cúng giải hạn vào 21 giờ cho đến 23 giờ ngày mùng 8 âm lịch các tháng. Bài vị màu vàng được ghi chữ “Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân”.
Bài vị cúng sao giải hạn
Bài viết trên đã giúp bạn biết được sao chiếu mệnh năm 2024 của mình là gì, từ đó cúng hạn sao cho đúng. Đừng quên thường xuyên truy cập vào website Arental.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nữa nhé!